Chuyển tới nội dung

[IELTS VOCAB] BỘ TỪ VỰNG 7.0+ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC SỰ KIỆN TRONG THÁNG 8

Những ai đang ôn luyện IELTS chắc hẳn đều hiểu TỪ VỰNG là rất quan trọng. Từ vựng của bạn càng phong phú thì các phần thi Nghe, Nói, Đọc, Viết càng trở nên dễ dàng hơn. Hôm nay, hãy cùng mentor Phạm Linh của IPP học những từ vựng hay liên quan đến các sự kiện nổi bật trong tháng 8 nhé!

1. Ngày 13 tháng 8 năm 1961 – Bức tường Berlin chính thức tồn tại

Bức tường Berlin – “Tường thành bảo vệ chống phát xít” (Cộng hòa Dân chủ Đức) hay “Bức tường ô nhục” (Cộng hòa Liên bang Đức) tồn tại từ ngày 13/8/1961 đến 9/11/1989 nhằm chia cắt phía Đông và Tây nước Đức. Đây là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Khoảng 5000 người đã tìm cách vượt tường để sang phía Tây và khoảng 86-200 người đã thiệt mạng.

Một số từ vựng liên quan đến sự kiện này:

– powerful and enduring symbol of the Cold War: biểu tượng mãnh liệt và trường tồn cho Chiến tranh Lạnh

– barbed wire: dây thép gai

– keep “fascists” from entering East Germany: ngăn chặn phát xít bước vào lãnh thổ Đông Đức

– serve the objective of: phục vụ mục tiêu

– the World War II came to an end: Cuộc chiến tranh Thế giới thứ hai đi đến hồi kết

– determine the fate of Germany’s territories: quyết định số phận/ phân chia lãnh thổ nước Đức

– split the defeated nation: phân chia quyền cai trị với quốc gia bại trận

– tensions flared (collocation): căng thẳng bùng lên

– endless flow of refugees = flood of refugees/ emigrants: dòng người tị nạn/ di cư

– defuse the crisis (collocation): xoa dịu cuộc khủng hoảng

– the Cold War began to thaw: Chiến tranh Lạnh bắt đầu nguội dần

– people used harmers and picks to knock away chunks: người dân đã dùng búa và cuốc để đập vỡ các mảng tường

– the reunification of East and West Germany: Sự thống nhất Đông-Tây nước Đức

Đọc thêm: https://www.history.com/topics/cold-war/berlin-wall

Một phần của Bức tường Berlin ở Bethaniendamm, nhìn từ phía Tây Đức (Ảnh chụp năm 1986)

2. Ngày 18 tháng 8 năm 1920 – Tu chính án thứ 19 Hiến pháp Hoa Kỳ được thông qua cho phép phụ nữ có quyền bầu cử

Ở Mỹ, cho đến tận những năm 1910, hầu hết các bang vẫn không cho phụ nữ đi bầu cử. Tu chính án này là đỉnh điểm của phong trào đòi quyền bầu cử của phụ nữ ở Hoa Kỳ.

Một số từ vựng liên quan đến sự kiện này:

– The Nineteenth Amendment: Tu chính án thứ 19

– to ratify (verb): phê chuẩn, thông qua

– grant women the right to vote: cho phụ nữ quyền đi bầu cử

– represent the pinnacle of the women’s suffrage movement: là đỉnh cao trong phong trào đòi quyền bầu cử của phụ nữ

– the result of a decades-long struggle for female enfranchisement: kết quả của cuộc đấu tranh kéo dài hàng thập kỉ đòi quyền bầu cử cho phụ nữ

– devise strategies (collocation): đề ra các chiến lược

– file lawsuits (collocation): khởi kiện

– gain momentum (collocation): trên đà phát triển

– constitutional amendment: sửa đổi hiến pháp

– launch an effort (collocation): thực hiện nỗ lực

Đọc thêm:

https://www.khanacademy.org/humanities/us-history/rise-to-world-power/1920s-america/a/the-nineteenth-amendment

3. Ngày 27 tháng 8 năm 1910 – Ngày sinh của Mẹ Teresa

Mẹ Teresa hay Thánh Teresa là một nữ tu, nhà truyền giáo Công giáo Roma Ấn Độ. Bà đã sáng lập Dòng Thừa sai Bác Ái tại Calcutta, Ấn Độ và dành hơn 40 năm cuộc đời chăm sóc cho người nghèo, bệnh tật, trẻ mồ côi. Bà nhận giải Nobel Hòa Bình năm 1979.

Một số từ vựng liên quan đến sự kiện này:

– nun and missionary: nữ tu và nhà truyền giáo

– devote her life to caring for the sick and the poor: dành cả cuộc đời để chăm sóc người nghèo và người bệnh

– a pious and compassionate woman: một người ngoan đạo và từ bi

– a deep commitment to charity: sự gắn bó bền chặt với việc thiện

– alleviate poverty (collocation): xóa đói giảm nghèo

– concrete actions (collocation) hành động cụ thể

– the dying destitute: những người đang chết đói

– dilapidated buildings: những tòa nhà đổ nát

– tireless charity: những việc thiện không ngừng nghỉ

– deteriorating health: sức khỏe suy giảm

– unwavering commitment to aiding those most in need: cam kết không ngừng nghỉ để giúp đỡ những người gặp khó khăn

– profound empathy (collocation): sự đồng cảm sâu sắc

– incredible organizational and managerial skills: kĩ năng tổ chức và quản lý đáng ngưỡng mộ

Đọc thêm: https://www.biography.com/religious-figure/mother-teresa

——————-

Các sĩ tử nhớ share hoặc lưu về để học dần nhé 😉

 

Chia sẻ:

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest

Danh mục

Học viên điểm cao

Thạc sĩ Tú Phạm

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall (Speaking 9.0)
  • Thạc sĩ Thương mại quốc tế & Quản trị tại Anh Quốc
  • Nhà sáng lập IPP IELTS, hướng dẫn hơn 450 bạn đạt điểm thi đầu ra 7.0+, trong đó có hơn 100 bạn đạt 8.0-8.5
  • Đồng sáng lập PREP.VN – Nền tảng học luyện thi Tiếng Anh Online – 8 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS 2013 – 2021
  • Cố vấn học thuật trong các chương trình của Hội Đồng Anh tại Hà Nội và TP. Hồ Chính Minh (2015-2019)
  • Tác giả cuốn sách “38 Chủ điểm từ vựng thiết yếu cho IELTS 7.0+”
  • Tác giả cuốn sách “60 Bài mẫu IELTS Speaking band 8.0″
  • Diễn giả tại nhiều sự kiện về IELTS

Với 8 năm kinh nghiệm hướng dẫn và giảng dạy IELTS, thầy Tú đã ghi dấu ấn với học viên bằng lối tiếp cận kiến thức mới lạ, độc đáo. Thầy đã truyền cảm hứng, vun đắp niềm yêu thích học Tiếng Anh thông qua hoạt động tương tác; từ đó giúp các bạn học viên hình thành và phát triển tư duy ngôn ngữ. Đến với mỗi buổi học, thầy Tú luôn tạo cảm giác thoải mái và gần gũi để học viên dễ dàng thích nghi và tiếp thu kiến thức mới.

Ms Trần Anh Thư

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall
  • 6 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS
  • Giảng viên Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Cử nhân Sư phạm ngôn ngữ Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Thạc sĩ TESOL (Chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh)
  • Victoria University, Melbourne, Australia
  • Tham gia biên soạn Sách giáo khoa Tiếng Anh của NXB Đại học Sư Phạm và National Geographic Learning

“Tận tình, tỉ mỉ, chân thành” là những từ học viên miêu tả về phong cách giảng dạy của cô Anh Thư. Cô áp dụng phương pháp tiếp cận rất cụ thể giúp học viên nắm vững kiến thức và tự tin sau mỗi buổi học. Bên cạnh khối thành tích khủng, cô Anh Thư luôn khiến học viên yêu quý bởi tính cách gần gũi, thân thiện và nụ cười rạng rỡ đầy sức sống.