Chuyển tới nội dung

[VOCAB] PHÂN BIỆT 10 CỤM TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN

Trong tiếng Anh có những từ viết gần giống nhau nhưng nghĩa thì khác hoàn toàn. Đây cũng chính là những cụm từ khiến nhiều học viên đau đầu, dễ nhầm khi viết và nói. Hôm nay, hãy cùng IPP tìm cách phân biệt các cụm từ này nhé.

1. Dessert, Desert, Desert

– Dessert (n) /dɪˈzɝːt/ món tráng miệng

e.g. He had apple pie with ice cream for dessert.

– Desert (n) /ˈdez.ɚt/ sa mạc

e.g. I love listening to my dad’s stories about people living in Sahara Desert.

– To desert sth: /dɪˈzɝːt/ bỏ đi, rời bỏ cái gì

e.g. He deserted his wife and family for another woman.

PHÂN BIỆT 10 CẶP TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN

2. Later, Latter

– Later (adj) (adv) /ˈleɪ.t̬ɚ/ sau này, một thời điểm ở tương lai

e.g. We could always go later in the season.

– Latter (n) (adj) /ˈlæt̬.ɚ/ cái thứ 2 trong 2 cái được đề cập đến

e.g. She offered me more money or a car and I chose the latter.

3. Emigrant, Immigrant

– Emigrant (n) /ˈem.ə.ɡrənt/ người di dân, di cư

e.g. In the hotel where I passed the night, most of the servants seemed to be emigrants

from Canada.

– Immigrant (n) /ˈɪm.ə.ɡrənt/ người nhập cư

e.g. Illegal immigrants are sent back across the border if they are caught.

4. Elude, Allude

– To elude sth: tránh né, lảng tránh cái gì

e.g. They eluded the police by fleeing.

– To allude to sb/sth: nói bóng gió, ám chỉ

e.g. He alluded to problems with the new computers.

5. Complement, Compliment

– To compliment (n) bù, bổ sung

e.g. The music complements her voice perfectly.

– To compliment sb on sth: khen ngợi ai về điều gì

e.g. I must compliment you on your handling of a very difficult situation.

6. Formerly, Formally

– Formerly (adv) trước đó, in the past

e.g. The building was formerly used as a bank, but is now being turned into a bar.

– Formally (adv) một cách chính thức

e.g. This law remained on the statute books until 1898, when it was formally repealed.

7. Heroin, Heroine

– Heroin (n) thuốc gây mê làm từ moocphin, heroin

e.g. She died from a heroin overdose.

– Heroine (n) nữ anh hùng

e.g. She was the heroine of a materialist generation.

8. Cite, Site, Sight

– To cite sth: trích dẫn cái gì

e.g. She cited the high unemployment figures as evidence of the failure of government

policy

– Site (n) địa điểm

e.g. This is the site of the accident.

– Sight (n) tầm nhìn, khả năng nhìn

e.g. She lost her sight after a car accident.

9. Principal, Principle

– Principal (adj) chính, chủ yếu

e.g. He was principal dancer at the Dance Theatre of Harlem.

– Principal (n) hiệu trưởng

e.g. Mr. David is the principal of our school.

– Principle (n) nguyên tắc

e.g. The school is based on the fundamental principle that each child should develop its full

potential.

10. Win, Beat

– To win sth: thắng 1 trận đấu, thắng 1 giải thưởng

e.g. I won the first prize in this competition last year.

– To beat sb: đánh bại ai đó, thắng ai đó

e.g. My father always beats me at tennis.

Chia sẻ:

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest

Danh mục

Học viên điểm cao

Thạc sĩ Tú Phạm

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall (Speaking 9.0)
  • Thạc sĩ Thương mại quốc tế & Quản trị tại Anh Quốc
  • Nhà sáng lập IPP IELTS, hướng dẫn hơn 450 bạn đạt điểm thi đầu ra 7.0+, trong đó có hơn 100 bạn đạt 8.0-8.5
  • Đồng sáng lập PREP.VN – Nền tảng học luyện thi Tiếng Anh Online – 8 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS 2013 – 2021
  • Cố vấn học thuật trong các chương trình của Hội Đồng Anh tại Hà Nội và TP. Hồ Chính Minh (2015-2019)
  • Tác giả cuốn sách “38 Chủ điểm từ vựng thiết yếu cho IELTS 7.0+”
  • Tác giả cuốn sách “60 Bài mẫu IELTS Speaking band 8.0″
  • Diễn giả tại nhiều sự kiện về IELTS

Với 8 năm kinh nghiệm hướng dẫn và giảng dạy IELTS, thầy Tú đã ghi dấu ấn với học viên bằng lối tiếp cận kiến thức mới lạ, độc đáo. Thầy đã truyền cảm hứng, vun đắp niềm yêu thích học Tiếng Anh thông qua hoạt động tương tác; từ đó giúp các bạn học viên hình thành và phát triển tư duy ngôn ngữ. Đến với mỗi buổi học, thầy Tú luôn tạo cảm giác thoải mái và gần gũi để học viên dễ dàng thích nghi và tiếp thu kiến thức mới.

Ms Trần Anh Thư

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall
  • 6 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS
  • Giảng viên Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Cử nhân Sư phạm ngôn ngữ Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Thạc sĩ TESOL (Chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh)
  • Victoria University, Melbourne, Australia
  • Tham gia biên soạn Sách giáo khoa Tiếng Anh của NXB Đại học Sư Phạm và National Geographic Learning

“Tận tình, tỉ mỉ, chân thành” là những từ học viên miêu tả về phong cách giảng dạy của cô Anh Thư. Cô áp dụng phương pháp tiếp cận rất cụ thể giúp học viên nắm vững kiến thức và tự tin sau mỗi buổi học. Bên cạnh khối thành tích khủng, cô Anh Thư luôn khiến học viên yêu quý bởi tính cách gần gũi, thân thiện và nụ cười rạng rỡ đầy sức sống.