Chuyển tới nội dung

[SAMPLE SPEAKING] Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 chủ đề “Describe a person who helps to protect the environment”

Environment là một trong vấn đề nóng, cấp bách được quan tâm nhất hiện nay, vậy nên để tìm ý tưởng cho đề bài Describe a person who helps to protect the environment không phải quá khó khăn. Trong bài viết dưới đây, IPP IELTS đã tổng hợp lại dàn bài, ý tưởng bài mẫu, take-note trong 1 phút, sample Speaking và những từ vựng ăn điểm được thầy cô giáo hạng A biên soạn cho đề bài Describe a person who helps to protect the environment. Tham khảo ngay để học luyện thi tại nhà hiệu quả bạn nhé!

anh bia bai mau Environment là một trong vấn đề nóng, cấp bách được quan tâm nhất hiện nay, vậy nên để tìm ý tưởng cho đề bài Describe a person who helps to protect the environment

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a person who helps to protect the environment

1. Đề bài: Describe a person who helps to protect the environment

Describe a person who helps to protect the environment. You should say:

  • who this person is
  • how this person protects the environment
  • what difficulty this person has faced

And how you feel about this person.

2. Dàn bài Part 2

2.1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài “Describe a person who helps to protect the environment” yêu cầu chúng ta miêu tả về một người đã giúp đỡ bảo vệ môi trường. Trong đó, chúng ta cần phải kể đến
    • Người đó là ai
    • Anh/ cô ấy bảo vệ môi trường như thế nào
    • Những khó khăn anh/ cô ấy đã gặp phải
    • Và giải thích bạn cảm nghĩ như thế nào về người này
  • Đối với câu hỏi “Who this person is?”, bạn có thể chọn bất cứ ai, từ người thường đến người nổi tiếng. Ví dụ, bạn có thể miêu tả bố mẹ, anh chị em mình, một người hàng xóm, bất cứ ai xung quanh chúng ta mà bạn thấy rằng họ có những hoạt động giúp bảo vệ môi trường. Và chọn một người nổi tiếng để miêu tả cũng không phải là một sự lựa chọn tồi, miễn là bạn biết đến người đó và có thông tin về hoạt động của anh/ cô ấy để kéo dài bài nói. 
  • Câu hỏi 2 và 3 trong cue card Describe a person who helps to protect the environment liên quan đến cách mà người đó bảo vệ môi trường và những khó khăn họ gặp phải.
    • Ví dụ như đối với sự lựa chọn miêu tả người thường, bạn có thể nói rằng người đó luôn giữ cho nhà cửa sạch sẽ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, tham gia nhiều hoạt động cộng đồng giúp bảo vệ môi trường,…
    • Còn đối với người nổi tiếng thì những hoạt động của họ sẽ được biết đến rộng rãi hơn nên cũng khá dễ nói, ví dụ như thành lập tổ chức giúp bảo vệ môi trường, quyên góp tiền, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng,…
  • Chúng ta kết bài Describe a person who helps to protect the environment bằng việc nêu ra cảm nghĩ về người đó. Vì bảo vệ môi trường là một hành động khá ý nghĩa, nên bạn có thể nói đơn giản như bạn ngưỡng mộ người đó, muốn học tập theo.

2.2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

who this person is
  • Leonardo DiCaprio
  • Actor, producer, environmentalist
  • Legendary films: Titanic
  • New role: environmentalist
how this person protects the environment

what difficulty this person has faced

  • Founded an environmentally conscious organization
  • Aims to raise public awareness
  • Aims to get his message to reach more people
  • Produces many films about the environment
And how you feel about this person.
  • Set a good example for his fans
  • I am greatly influenced by him

3. Sample Speaking: Describe a person who helps to protect the environment

Dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a person who helps to protect the environment được biên soạn bởi thầy cô giáo tại IPP. Tham khảo ngay để ôn luyện thi IELTS Speaking hiệu quả tại nhà bạn nhé!

It is an irrefutable fact that how to protect the environment has long been a major topic of concern. As a result, I must say that in recent decades, there have been more individuals than ever who have done significant amounts of work in order to protect the environment. Among them, I would like to talk about Leonardo DiCaprio – a renowned actor, film producer and environmentalist

It goes without saying that Leonardo is globally recognized for his amazing performances in some of the most legendary films in the world such as Titanic or Shutter Island. Like everyone else, I first knew him by watching Titanic, but recently, I have come to a realization that he has taken on a role as an environmentalist, who has done so many things to protect our mother Earth. 

To the best of my knowledge, he created a foundation named after him, which aims to support environmentally conscious organizations. Since then, he has worked tirelessly to shift public awareness of key environmental problems. Even half of his personal website is dedicated to environmental news and he has produced a number of media projects and documentaries, just to get his message to reach more people. 

I am speechless when it comes to Leo’s contribution to the environment since it is immeasurable. He truly sets a good example for his fans, including myself, to follow. It was not until I watched some of his documentaries that I started to change my mind about the importance of environmental protection. I was greatly influenced by him, and this is evidenced  by the fact that I have switched from plastic bags to tote or paper-based bags, cutting down on the use of plastic cups and so much more. 

Overall, I strongly believe that if the world has more environmentalists like him, it can become a better place. 

 

Dưới đây là một số từ vựng ăn điểm đã được sử dụng trong bài mẫu Describe a person who helps to protect the environment:

  • Irrefutable (adj) không thể chối cãi
  • A major topic of concern (phrase): một topic được nhiều người quan tâm
  • Renowned (adj): nổi tiếng
  • Environmentalist (n): nhà hoạt động vì môi trường
  • It goes without saying that… (phrase); dùng để chỉ những điều hiển nhiên, không phải bàn cãi
  • Recognize (v) được công nhận (thường dùng ở thể bị động)
  • Legendary (adj): huyền thoại, nổi tiếng
  • Come to a realization that.. (phrase): nhận ra rằng…
  • Take on (phrasal verb): đảm nhận một vai trò, trọng trách gì đó
  • To the best of my knowledge (phrase): theo như tôi biết thì…
  • Name after (phrasal verb): được đặt theo tên của ai/ cái gì (thường dùng ở thể bị động)
  • Environmentally conscious (phrase): quan tâm đến môi trường
  • Tirelessly (adv): không biết mệt mỏi
  • Shift (v): thay đổi, chuyển đổi
  • Public awareness (phrase): sự nhận thức của mọi người
  • Dedicate (v): cống hiến
  • Message (n): thông điệp
  • Speechless (adj): không nói nên lời
  • Immeasurable (adj): không thể đong đếm, nhiều vô kể
  • Set a good example (phrase): là một tấm gương tốt.

II. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Environmental Problem

1. What do you think are the greatest environmental problems facing your country at present?

There are a plethora of environmental issues nowadays that every single country around the world has to face and deal with. Some of the most alarming ones can be named such as obviously, air pollution, water contamination, global warming, and the list goes on

  • A plethora of (phrase) quá nhiều (đến mức thừa thãi)
  • Alarming (adj): đáng báo động
  • Water contamination (phrase): ô nhiễm nguồn nước
  • The list goes on (phrase): danh sách vẫn còn dài, vẫn còn tiếp tục

2. What has been done so far to solve these problems?

I must say that my country has been making every effort to tackle these above-mentioned problems. The way I see it, the Vietnamese governments have poured a large amount of money into improving the transport system, with the most noticeable investment being the first metro line in Ha Noi. Not only does this ease traffic congestion in the big cities like Ha Noi, but it also helps reduce the amount of CO2 emission, which is a major contributor to global warming.

  • Make every effort (phrase): nỗ lực
  • The way I see it.. (phrase): theo như cách tôi thấy thì…
  • Pour (v) (+ money): đổ, đầu tư tiền vào điều gì
  • Metro line (noun phrase): tuyến đường sắt trên cao
  • Ease (v): làm dịu đi, giảm bớt sự nghiêm trọng của vấn đề
  • Contributor (n): tác nhân

3. Should countries try to solve climate change problems together or individually? Why?

I strongly believe that there should be a concerted effort among different nations in order to solve climate change problems. This is primarily because such problems are so huge that it might be hard for a country or an individual to solve them alone. Therefore, environmental problems are on a global scale, so we need collaborative action to address them. 

  • Concerted (adj): phối hợp
  • This is primarily because…: lý do chính là bởi vì…
  • On a global scale (phrase): trên phạm vi toàn cầu
  • Collaborative (adj): mang tính hợp tác

Trên đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 chủ đề Describe a person who helps to protect the environment đầy đủ nhất. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả với kho đề Speaking của IPP và chinh phục được band điểm thật cao trong bài thi IELTS Speaking thực chiến sắp tới nhé!

Chia sẻ:

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest

Danh mục

Học viên điểm cao

Thạc sĩ Tú Phạm

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall (Speaking 9.0)
  • Thạc sĩ Thương mại quốc tế & Quản trị tại Anh Quốc
  • Nhà sáng lập IPP IELTS, hướng dẫn hơn 450 bạn đạt điểm thi đầu ra 7.0+, trong đó có hơn 100 bạn đạt 8.0-8.5
  • Đồng sáng lập PREP.VN – Nền tảng học luyện thi Tiếng Anh Online – 8 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS 2013 – 2021
  • Cố vấn học thuật trong các chương trình của Hội Đồng Anh tại Hà Nội và TP. Hồ Chính Minh (2015-2019)
  • Tác giả cuốn sách “38 Chủ điểm từ vựng thiết yếu cho IELTS 7.0+”
  • Tác giả cuốn sách “60 Bài mẫu IELTS Speaking band 8.0″
  • Diễn giả tại nhiều sự kiện về IELTS

Với 8 năm kinh nghiệm hướng dẫn và giảng dạy IELTS, thầy Tú đã ghi dấu ấn với học viên bằng lối tiếp cận kiến thức mới lạ, độc đáo. Thầy đã truyền cảm hứng, vun đắp niềm yêu thích học Tiếng Anh thông qua hoạt động tương tác; từ đó giúp các bạn học viên hình thành và phát triển tư duy ngôn ngữ. Đến với mỗi buổi học, thầy Tú luôn tạo cảm giác thoải mái và gần gũi để học viên dễ dàng thích nghi và tiếp thu kiến thức mới.

Ms Trần Anh Thư

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall
  • 6 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS
  • Giảng viên Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Cử nhân Sư phạm ngôn ngữ Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Thạc sĩ TESOL (Chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh)
  • Victoria University, Melbourne, Australia
  • Tham gia biên soạn Sách giáo khoa Tiếng Anh của NXB Đại học Sư Phạm và National Geographic Learning

“Tận tình, tỉ mỉ, chân thành” là những từ học viên miêu tả về phong cách giảng dạy của cô Anh Thư. Cô áp dụng phương pháp tiếp cận rất cụ thể giúp học viên nắm vững kiến thức và tự tin sau mỗi buổi học. Bên cạnh khối thành tích khủng, cô Anh Thư luôn khiến học viên yêu quý bởi tính cách gần gũi, thân thiện và nụ cười rạng rỡ đầy sức sống.