Chuyển tới nội dung

[SAMPLE WRITING] GIẢI ĐỀ THI THẬT WRITING TASK 2 NGÀY 29/01/2022: Control violence in films?

Luôn là một vấn đề nghị luận xã hội thu hút nhiều sự chú ý, topic này đã được đưa vào các đề thi IELTS Writing năm 2014, 2017 và mới “comeback” vào ngày 29/1 vừa qua. Với những chủ đề cũ mà mới thế này, các bạn hãy nhớ theo dòng thời sự, tìm cách đưa những hiểu biết mới nhất của mình vào trong bài viết nhé!
Dưới đây là phân tích từng khía cạnh đề bài và dàn ý chi tiết do IPP soạn thảo, cùng tham khảo nhé! 


Đề bài: The government should control the amount of violence in films and on television in order to decrease violent crimes in society. To what extent do you agree or disagree?

Từ khóa trong đề bài

  1. Government (noun): the authorities, leaders, law
  2. Control (verb): censor, cut, manage
  3. Violence
  • Decrease (verb): curb, curtail
  • violent crimes – think of some examples such as murder, beating/hitting, gun fighting, manslaughtering, etc.

Phân tích đề

Từ vựng cần sử dụng trong bài liên quan trực tiếp đến hai lĩnh vực lớn là:

  • Censorship in films and on television
  • Crime

Lưu ý: Khi đưa ví dụ cần tập trung vào việc control the amount of violence in films and on television → Nếu viết về kiểm soát games online hay websites tức là đang viết lạc đề.

Lập dàn ý

Opinion: Government certainly should have control over/limit violence in films + TV, and parents should be also held accountable for monitoring what their children watch in order to reduce crime.

Body 1: To limit violent crimes, to certain extent censorship is necessary

– Idea: Governments are the only entities that have the tools to censor what the public sees or reads in the media.

– Explanation (for the tools that governments can use):

  • Films can be categorized according to age (PG, MA, A, and R rated)
  • Graphic images may be brutally cut/blurred on news/films.

– Result: This prevents juveniles from imitating the acts + deter others from committing crimes.

Body 2: To decrease violent crimes in society, in addition to the modification and categorization of media content, parents need to take responsibility for checking what their children watch as it is impossible for governments to control everything.

– Explanation (for the role of parents): Parents are often close to children → Parents would detect any odd behaviors of their children, which may trigger ideas of wrongdoings/offenses.

  • Some parents may even use child-lock programmes when they are not at home to prevent kids from watching films with unsuitable content.

Từ vựng hữu dụng

  • censor (verb): kiểm duyệt
  • censorship (noun): sự kiểm duyệt
  • blur (verb): làm nhòe
  • modification (noun): thay đổi
  • categorization (noun): phân loại
  • media content (noun): nội dung
  • Educate (verb): giáo dục
  • child-lock programmes (phrase): chương trình kiểm soát trẻ em
  • Detect (verb): phát hiện
  • Odd (adj): lạ, kì quoặc, khác thường
  • Behavior (noun): hành vi
  • Trigger (verb): nhen nhóm
  • Wrongdoing/offence (noun): tội

Chúc các bạn học tốt!

IPP IELTS

Chia sẻ:

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest

Danh mục

Học viên điểm cao

Thạc sĩ Tú Phạm

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall (Speaking 9.0)
  • Thạc sĩ Thương mại quốc tế & Quản trị tại Anh Quốc
  • Nhà sáng lập IPP IELTS, hướng dẫn hơn 450 bạn đạt điểm thi đầu ra 7.0+, trong đó có hơn 100 bạn đạt 8.0-8.5
  • Đồng sáng lập PREP.VN – Nền tảng học luyện thi Tiếng Anh Online – 8 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS 2013 – 2021
  • Cố vấn học thuật trong các chương trình của Hội Đồng Anh tại Hà Nội và TP. Hồ Chính Minh (2015-2019)
  • Tác giả cuốn sách “38 Chủ điểm từ vựng thiết yếu cho IELTS 7.0+”
  • Tác giả cuốn sách “60 Bài mẫu IELTS Speaking band 8.0″
  • Diễn giả tại nhiều sự kiện về IELTS

Với 8 năm kinh nghiệm hướng dẫn và giảng dạy IELTS, thầy Tú đã ghi dấu ấn với học viên bằng lối tiếp cận kiến thức mới lạ, độc đáo. Thầy đã truyền cảm hứng, vun đắp niềm yêu thích học Tiếng Anh thông qua hoạt động tương tác; từ đó giúp các bạn học viên hình thành và phát triển tư duy ngôn ngữ. Đến với mỗi buổi học, thầy Tú luôn tạo cảm giác thoải mái và gần gũi để học viên dễ dàng thích nghi và tiếp thu kiến thức mới.

Ms Trần Anh Thư

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall
  • 6 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS
  • Giảng viên Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Cử nhân Sư phạm ngôn ngữ Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Thạc sĩ TESOL (Chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh)
  • Victoria University, Melbourne, Australia
  • Tham gia biên soạn Sách giáo khoa Tiếng Anh của NXB Đại học Sư Phạm và National Geographic Learning

“Tận tình, tỉ mỉ, chân thành” là những từ học viên miêu tả về phong cách giảng dạy của cô Anh Thư. Cô áp dụng phương pháp tiếp cận rất cụ thể giúp học viên nắm vững kiến thức và tự tin sau mỗi buổi học. Bên cạnh khối thành tích khủng, cô Anh Thư luôn khiến học viên yêu quý bởi tính cách gần gũi, thân thiện và nụ cười rạng rỡ đầy sức sống.