Chuyển tới nội dung

[VOCAB] PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG ANH DỄ NHẦM LẪN

 

Nếu tiếng Việt mình có câu “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam” thì IPP nghĩ tiếng Anh cùng tầm “Mưa dầm gió bấc không bằng nâng cấp tiếng Anh” 😀

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cụm từ na ná nhau, dễ gây nhầm lẫn, đôi khi sẽ trở thành trở ngại trong bài thi IELTS. Hôm nay, IPP sẽ chia sẻ với các bạn 11 cụm từ dễ gây nhầm lẫn như vậy. Hãy share nếu bạn thấy bài viết này có ích nhé.

PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG ANH DỄ NHẦM LẪN

1. Allusion/ Illusion

Allusion (n) /əˈluːʒn/: sự ám chỉ

Illusion (n) /ɪˈluːʒn/: ảo tưởng

Her poetry is full of obscure literary allusion.

Thơ của cô ấy đầy những liên tưởng khó hiểu.

She’s under the illusion that she’ll get the job.

Cô ấy ảo tưởng rằng mình sẽ nhận được công việc đó.

2. Complement/ Compliment

Complement (v) /ˈkɒmplɪment/: bù/ bổ sung

Compliment (v) /ˈkɒmplɪmənt/: khen ngợi

The wine complemented the fish perfectly.

Ăn cá mà uống thêm chút rượu thì tuyệt hảo.

The guests complimented her on the lovely meal.

Ai nấy đều khen cô ấy nấu ăn thật ngon.

3. Council/ Counsel

Council (n) /ˈkaʊnsl/: hội đồng

Counsel (v) /ˈkaʊnsl/: khuyên bảo

He was elected to represent his neighborhood on the local council.

Anh ấy được bầu làm đại diện khu phố trong hội đồng địa phương.

I would counsel you to pay the fine and draw a line under the matter.

Tôi nghĩ bạn nên trả tiền phạt và dừng tranh cãi vấn đề tại đây.

4. Connote/ Denote

Connote (v) /kəˈnəʊt/: có nghĩa

Denote (v) /dɪˈnəʊt/: biểu hiện/ biểu thị

Very soon ‘Third World’ came to connote poverty.

Cụm từ “Thế giới thứ ba” được dùng để ám chỉ nghèo đói từ rất sớm.

A very high temperature often denotes a serious illness.

Sốt cao là dấu hiệu của bệnh nặng.

5. Elicit/ Illicit

Elicit (v) /iˈlɪsɪt/: gợi ra/ luận ra

Illicit (a) /ɪˈlɪsɪt/: tráp phép/ bị cấm

I tried to elicit information from my interviewees.

Tôi cố gắng thu thập thông tin từ những người đến phỏng vấn.

The manager was involved in an illicit affair.

Ông quản lý dính líu tới một phi vụ bất hợp pháp.

PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG ANH DỄ NHẦM LẪN

6. Emigrate/ Immigrate

Emigrate (v) /ˈemɪɡreɪt/: di cư

Immigrate (v) /ˈɪmɪɡreɪt/: nhập cư

My grandparents emigrated from Vietnam to the US in the 1980s.

Ông bà tôi từ Việt Nam di cư sang Mĩ vào những năm 1980.

About 6.6 million people immigrated to the United States in the 1970s.

Khoảng 6,6 triệu người đã nhập cư vào Mĩ trong những năm 1970.

7. Ensure/ Assure/ Assert

Ensure (v) /ɪnˈʃʊə(r)/: đảm bảo, chắc chắn

Assure (v) /əˈʃʊə(r)/:quả quyết/ cam đoan

Assert (v) /əˈsɜːt/: quả quyết, quyết đoán

He was very keen to assert his innocence.

Anh ấy quả quyết rằng mình vô tội.

I wanted to ensure that the car would be ready on time.

Tôi muốn đảm bảo rằng xe sẽ có mặt đúng giờ.

The mechanic was able to assure me that my car would be ready on time.

Người thợ cam đoan xe của tôi sẽ được sửa đúng giờ.

8. Famous/ Notorious

Famous (a) /ˈfeɪməs/: nổi tiếng (nghĩa tích cực)

Notorious (a) /nəʊˈtɔːriəs/: khét tiếng (nghĩa tiêu cực)

He became internationally famous for his novels.

Các cuốn tiểu thuyết giúp anh ấy nổi tiếng khắp thế giới.

The bar has become notorious as a meeting-place for drug dealers.

Quán bar khét tiếng vì là nơi gặp mặt của các tay buôn thuốc phiện.

9. Persecute/ Prosecute

Persecute (v) /ˈpɜːsɪkjuːt/:ngược đãi

Prosecute (v) /ˈprɒsɪkjuːt/: khởi tố

Throughout history, people have been persecuted for their religious beliefs.

Trong suốt chiều dài lịch sử,  nhiều người bị ngược đãi chỉ vì niềm tin tôn giáo của mình.

His experience would allow him to prosecute cases that will make us all safer.

Với kinh nghiệm của mình, anh ấy sẽ khởi tố các vụ án mà không làm nguy hại đến sự an toàn của chúng ta.

0. Stationary/ Stationery

Stationary (a) /ˈsteɪʃənri/:ổn định/ đứng yên

Stationery (n) /ˈsteɪʃənri/: văn phòng phẩm

The broken down car was stationary.

Cái xe bị hỏng và đứng yên tại chỗ.

Finding he had run out of pencils, Mr Bush ordered more stationery.

Ông Bush đặt thêm văn phòng phẩm khi thấy mình đã hết sạch bút chì.

11. Disinterested/ Uninterested

Disinterested (a) /dɪsˈɪntrəstɪd/: vô tư/ không vụ lợi

Uninterested (a) /ʌnˈɪntrəstɪd/: lãnh đạm/ thờ ơ

The jury are personally disinterested in the outcome of the case.

Bồi thẩm đoàn hoàn toàn trung lập về kết quả của vụ án.

I am uninterested in this book; it is totally boring.

Tôi chẳng có chút cảm tình gì với quyển sách này. Nó chán ngắt.

 

Danh sách các từ dễ nhầm còn rất nhiều. Các bạn có thể search “Commonly confused words in English” trên Google để nghiên cứu thêm nhé. Chúc các bạn học tốt!

Chia sẻ:

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest

Danh mục

Học viên điểm cao

Thạc sĩ Tú Phạm

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall (Speaking 9.0)
  • Thạc sĩ Thương mại quốc tế & Quản trị tại Anh Quốc
  • Nhà sáng lập IPP IELTS, hướng dẫn hơn 450 bạn đạt điểm thi đầu ra 7.0+, trong đó có hơn 100 bạn đạt 8.0-8.5
  • Đồng sáng lập PREP.VN – Nền tảng học luyện thi Tiếng Anh Online – 8 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS 2013 – 2021
  • Cố vấn học thuật trong các chương trình của Hội Đồng Anh tại Hà Nội và TP. Hồ Chính Minh (2015-2019)
  • Tác giả cuốn sách “38 Chủ điểm từ vựng thiết yếu cho IELTS 7.0+”
  • Tác giả cuốn sách “60 Bài mẫu IELTS Speaking band 8.0″
  • Diễn giả tại nhiều sự kiện về IELTS

Với 8 năm kinh nghiệm hướng dẫn và giảng dạy IELTS, thầy Tú đã ghi dấu ấn với học viên bằng lối tiếp cận kiến thức mới lạ, độc đáo. Thầy đã truyền cảm hứng, vun đắp niềm yêu thích học Tiếng Anh thông qua hoạt động tương tác; từ đó giúp các bạn học viên hình thành và phát triển tư duy ngôn ngữ. Đến với mỗi buổi học, thầy Tú luôn tạo cảm giác thoải mái và gần gũi để học viên dễ dàng thích nghi và tiếp thu kiến thức mới.

Ms Trần Anh Thư

8.5 IELTS OVERALL

  • Đạt 8.5 IELTS Overall
  • 6 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS
  • Giảng viên Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Cử nhân Sư phạm ngôn ngữ Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Thạc sĩ TESOL (Chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh)
  • Victoria University, Melbourne, Australia
  • Tham gia biên soạn Sách giáo khoa Tiếng Anh của NXB Đại học Sư Phạm và National Geographic Learning

“Tận tình, tỉ mỉ, chân thành” là những từ học viên miêu tả về phong cách giảng dạy của cô Anh Thư. Cô áp dụng phương pháp tiếp cận rất cụ thể giúp học viên nắm vững kiến thức và tự tin sau mỗi buổi học. Bên cạnh khối thành tích khủng, cô Anh Thư luôn khiến học viên yêu quý bởi tính cách gần gũi, thân thiện và nụ cười rạng rỡ đầy sức sống.